Thứ Ba, 31 tháng 5, 2016

Thực hành đọc bản vẽ,bóc tách khối lượng,lập dự toán trên phần mềm dự toán

Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Bước 1. Nghiên cứu bản vẽ: Từ bản vẽ ta thấy công trình này có 2 loại móng là M1 và M2. M1 là móng ngang nhà, M2 là móng dọc nhà. Cả 2 loại móng cùng có chiều sâu đào là 0,9m. Lớp bê tông gạch vỡ mác 50 phủ kín đáy móng và dày 200. Bước 2. Phân tích khối lượng: Tất cả 2 loại móng có cùng quy cách, việc phân tích là để tính cho gọn Phân ra: 4 móng ngang nhà M1 (giống nhau), 2 móng dọc nhà M2 (giống nhau) Bước 3. Tìm kích thước tính toán: Xem trên bản vẽ và phân tích ta có chiều dài các móng như sau: M1: 6,0-(0,3+0,3)=5,4m M2: 11,4+(0,4+0,4)=12,20m Bước 4. Tính toán (ở đây diễn giải để bạn hiểu, thực tế người ta gộp vào bước 5): Trong trường hợp mà bê tông gạch vỡ lót móng phủ kín đáy móng như bài này thì diện tích đáy móng là số liệu cần tìm. Vì vậy, ở đây khi tính khối lượng đào đất ta không tính ngay ra khối lượng mà nên tính theo 2 bước: Tính ra diện tích cần đào rồi mới tính ra khối lượng: - Diện tích đào của đáy móng 4*M1 = 4*(5,4*0,8) = 17,28 m2 2*M2: 2*(12,2*0,6) = 14,64 m2 Cộng 31,92 m2 (A) - Khối lượng đào đất: 31,92*0,9 = 28,728 m3 - Khối lượng bê tông gạch vỡ mác 50 (theo diện tích A) 31,92*0,2 = 6,384 m3 Bước 5. Tra mã hiệu, nhập số liệu tính toán vào phần mềm (các hình ảnh minh họa được chụp với Dự toán GXD beta 5, do phần mềm phát triển nhanh nên có thể phiên bản bạn đang dùng sẽ khác một chút) 2 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn 1. Công tác đào đất: Do chưa có kinh nghiệm, nên bạn không biết mã, trong sheet Dutoan XD gõ từ khóa “đào+băng” rồi ấn Enter Trong hộp thoại tìm kiếm hiện ra bạn cuộn tìm đối chiếu tên công việc với bản vẽ sẽ thấy công tác có mã hiệu AB.11312 Đào móng băng, rộng ≤3m, sâu ≤1m, đất cấp II là phù hợp hơn cả (so sánh các quy cách công việc với dấu bất đẳng thức). Sau khi kích đúp vào dòng công việc, thì toàn bộ số liệu của mã AB.11312 sẽ được đưa vào sheet Dutoan XD như sau: Bạn nhập số liệu tính khối lượng đào đất vào phần mềm như sau: 3 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Số liệu tính được bằng Dự toán GXD hoàn toàn khớp với tính tay ở trên. 2. Công tác bê tông gạch vỡ lót móng: Trong cột Mã hiệu đơn giá của sheet Dutoan XD tra với từ khóa “vỡ”: Nhấn Enter sẽ hiển thị hộp thoại chỉ gồm các công tác có chứa từ khóa vỡ 4 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Bạn chỉ việc kích đúp vào chọn mã AF.15512 và nhập số liệu tính bê tông gạch vỡ như sau: Mẹo: Nếu quan sát bạn sẽ thấy có thể tận dụng số liệu của phép tính trước cho phép tính sau. Do đó bạn có thể copy dữ liệu của công tác đào đất xuống công tác bê tông móng rồi ấn F2 sửa 0,9 thành 0,2 là xong. Việc áp dụng sang tạo các tính năng của Excel làm cho Dự toán GXD mạnh mẽ giúp bạn làm việc năng suất và hiệu quả. 5 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Chúc các bạn học viên trở thành các chuyên gia định giá hàng đầu với phần mềm Dự toán GXD Chiến Thắng. Khi chọn sử dụng Dự toán GXD Chiến Thắng tức là bạn sở hữu tất cả các kinh nghiệm, kiến thức của tác giả đúc kết trong sản phẩm làm nền tảng cho công việc của bạn. GV. Ths Nguyễn Thế Anh Phó Giám đốc Trung tâm thông tin, Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng Admin www.giaxaydung.vn, www.dutoangxd.vn. Tài liệu tham khảo: Bộ Xây dựng, 2008, Giáo trình tiên lượng xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng. 6

Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ GTCC-K50 *Thi công thí điểm: Trước khi tiến hành thi công lớp BTN thô và BTN mịn nhà thầu tiến hành thi công thí điểm một vệt dài khoảng 50-60m ngoài phạm vi thi côngvới đầy đủ các máy móc thiết bị, nhân lực và biện pháp thi công đã đề ra và được Kỹ sư tư vấn kiểm tra xác định các chỉ tiêu kỹ thuật nhằm mục đích kiểm tra về thiết bị, năng lực kỹ thuật thi công của nhà thầu và việc phối hợp các thao tác trong quá trình thi công, việc rải thí điểm được Kỹ sư tư vấn chấp thuận nhà thầu sẽ triển khai thi công trên toàn tuyến . II.Thi công lớp BTN hạt thô dày 7cm.(từ ngày 2/5/2013 đến 23/5/2013) - Công tác chuẩn bị: + Dùng ván khuôn cao khoảng 6, 0 cm rộng 6-7 cm, chiều dài mỗi thanh ván khuôn từ 2, 2-2, 5 m để hạn chế cong vênh, có khoan lỗ Φ14, khoảng cách các lỗ khoan khoảng 1, 5m và dùng đinh thép Φ12 đóng giữ chặt ván khuôn theo hai mép vệt cần rải. + Dùng máy ép khí và nhân công vệ sinh sạch mặt đường cần rải BTN. - Tiến hành rải BTN: + Bê tông nhựa hạt thô được vận chuyển bằng ôtô tự đổ từ trạm trộn tới công trường. Nhiệt độ lúc xuất xưởng 160-170 độ, nhiệt độ lúc lu lèn 120- 130 độ. + Tiến hành rải BTN hạt thô bằng máy rải NIGATA có hệ thống điều khiển tự động (SenSơ). + Căn cứ theo chiều rộng của mặt đường thi công và mức độ đảm bảo giao thông trên tuyến đường nhà thầu sẽ đệ trình chiều rộng vệt rải từ 3, 5-7, 0m để Kỹ sư quyết định trước khi rải. + Việc kết thúc vệt rải của một ngày của vệt trái và phải phải lệch nhau ít nhất 1m + Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá vệt rải khoảng 5 - 7 mét mới được ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt vun vén cho mép cuối vệt rải đủ chiều dầy và thành một đường thẳng vuông góc với trục đường. Đặt thanh gỗ chắn dọc theo mép cuối vệt rải trước khi lu lèn. + Trước khi rải tiếp phải sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc và ngang và quét một lớp mỏng nhựa lỏng đông đặc hay nhũ tương nhựa phân tích nhanh (Hoặc sấy nóng chỗ nối tiếp bằng thiết bị chuyên dùng ) Để đảm bảo sự kết dính tốt giữa vệt rải cũ và vệt rải mới. + Khi máy rải làm việc bố trí công nhân cầm bàn trang xẻng, cào sắt đi theo máy để làm công vệc sau: + Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ, lấy từ trong phễu máy rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm của mối nối. + Xúc bỏ những chỗ hỗn hợp mói rải bị quá thiếu nhựa hoạc thừa nhựa bị bù vào đó hỗn hợp tốt. + Gạt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm cục bộ trên lớp bê tông nhựa mới rải. + Trường hợp máy đang rải bị mưa đột ngột thì báo ngay về xưởng trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp. + Khi lớp bê tông nhựa đã được lu lèn đến khoảng 2/3 độ chặt yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đủ lượt lu yêu cầu. + Khi rải thủ công ở chỗ cá biệt hẹp, phải tuân thủ các điều quy định sau: 1 ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ GTCC-K50 + Dùng xẻng súc hỗn hợp đổ thấp tay, không được hắt từ xa để tránh phân tầng. Dùng cào và bàn trang chải đều thành một lớp bằng phẳng đạt độ rốc ngang yêu cầu, có bề dầy bằng 1, 35 - 1, 45 bề dầy thiết kế. + Rải thủ công đồng thời với rải máy để có thể lu lèn chung vệt rải bằng máy, để đảm bảo mặt đường đồng nhất không có vệt nối. + Sử dụng máy san tự hành để rải hỗn hợp bê tông nhựa thì phải tuân theo các qui định sau: + Ô tô đổ thành luống dọc theo trục đường. Chiều dài của mỗi luống được tính toán tuỳ theo khối lượng hỗn hợp trên mỗi ôtô và bề rộng vệt cần rải, bề dầy lớp bê tông nhựa. + Máy san, san thành lớp có rốc ngang theo thiết kế, bề dầy bằng, 1, 30 - 1, 35 bề dầy thiết kế không để hỗn hợp phân tầng trong khi san. + Chỉ tiếp tục đổ hỗn hợp bê tông nhựa xuống đường khi máy san đã kết thúc một đợt san. + Công nhân theo máy san kịp thời làm các việc đã nêu ở trên - Lu lèn BTN hạt thô: + Máy rải lớp BTN xong đến đâu, máy lu phải tiến theo đến đó, cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả nhất. Quá trình lu lèn như sau: + Đầu tiên dùng lu nhẹ bánh cứng 5-8T , vận tốc lu V= 1.5-2.0Km / h. + Dùng lu bánh lốp 10-12T, vận tốc lu 5 lượt đầu 2-3Km/h, về sau tăng lên 56Km/h. + Cuối cùng dùng lu bánh cứng 12T, V= 2-3 Km /h. Việc quyết định số lượt lu của mỗi loại lu trên một đIểm được quyết định bởi Kỹ sư tư vấn thông qua đầm thí điểm của vệt rải thí điểm. Máy rải lớp bê tông nhựa đến đâu máy lu phải tiến theo để lu lèn ngay đến đó. Cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả nhất Phải tính toán để có thể đạt được tổng số lượng lu cần thiết trước khi nhiệt độ của lớp bê tông nhựa rải nóng giảm xuống đến 700 C - Khi lu lèn bằng lu bánh cứng cần theo các quy định và trình tự sau: + Đầu tiên lu nhẹ (5 - 8T), đi 2 - 4 lần trên một điểm, tốc độ lu từ 1, 5 - 2km/ giờ. + Tiếp theo lu nặng (10 -12T), đi 15 - 20 lần trên một điểm, tốc độ lu là 2km/ giờ trong 6 - 8 lượt đầu về sau tăng dần lên 3 - 5 km / giờ. - Khi lu lèn bằng lu rung phối hợp với lu bánh cứng cần theo các quy định và trình tự sau: + Đầu tiên lu (4 -8 T) đi 2. 3 lần trên một điểm, bộ phận rung không hoạt động, tốc độ lu từ 1, 5 - 2 Km/ giờ. + Tiếp theo lu (4 - 8 T)đi 2.- 4 Lần / điểm bộ phận rung không hoạt động tốc độ lu 2km/ giờ. + Cuối cùng lu nặng bánh cứng (10 - 12T) đi 6 -10 lần /điểm, tốc độ lu 5km/ giờ. - Phối hợp lu bánh lốp với lu bánh cứng. + Đầu tiên lu nhẹ bánh cứng 2-3 lần/một điểm. + Tiếp theo lu bánh hơi 14 - 30T đi 8- 10 lần / điểm, tốc độ lu 3- 5 lượt đầu tư 2 3 km/ giờ, về sau tăng 5- 8 km/ giờ. 1 ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ GTCC-K50 + Cuối cùng lu nặng bánh cứng (10 -12 T) đi 2- 4 lần / điểm tốc độ lu là 2- 3 km giờ. + Thi công vào mùa đông lúc nhiệt độ dưới 100C(150C) hoặc khi rải hỗn hợp bê tông nhựa nhiều đá răm thì dung ngay lu bánh hơi (30- 40T)đi 10- 12 lần / điểm và cuối cùng dùng lu nặng (10 - 12T)đi 2- 4 lần / điểm. ở chỗ rải bằng thủ công đầu tiên phải lu bằng lu nhẹ (5-8 T ) đi 3- 4 lần / điểm tốc độ lu là 1, 5- 2 km/ giờ.sau đó phối hợp với các lu khác. Tổng số lượt lu phải tăng thêm 20 - 30 % so với khi rải bằng máy rải có thanh đầm. Máy lu đi dần từ mép mặt đường vào giữa rồi từ giữa ra mép, vết bánh lu đè lên nhau ít nhất từ 15- 20 cm. Khi lu lèn trên vệt rải thứ nhất, cần chừa lại một rải rộng 10cm kể từ mép vệt rải (về phía tim đường ).Khi lu lèn lên vệt thứ hai thì dành những lượt lu đầu tiên cho mối nối dọc giữa vệt này và vệt vừa rải bên cạnh. Sau một hai lượt lu đầu tiên của lu nhẹ, phải kiểm tra độ rốc ngang bằng thước mẫu, và độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, bổ khuyết ngay những chỗ chưa đạt yêu cầu khi hỗn hợp còn nóng Sau khi lu lèn xong nếu phát hiện thấy những chỗ cục bộ hư hỏng(rời rạc, quá nhiều nhựa, bong bật nứt nẻ …) phải đào bỏ ngay khi hỗn hợp còn chưa nguội hẳn, rồi quét sạch, bôi lớp nhựa lỏng, hay lớp mỏng nhựa đặc nóng ở đáy và xung quanh mép rồi đổ hỗn hợp bê tông nhựa có chất lượng tốt vào và lu lèn lại. Trong quá trình lu lèn phải thường xuyên bôi ướt mặt bánh lu bằng nước, hoặc hỗn hợp nước + dầu hoả theo tỷ lệ 1/1. Tại vị trí mối nối rải giữa ngày hôm trước và ngày hôm sau phảI được sấy nóng để đảm bảo sự liên kết vật liệu giữa hai ngày thi công. Sau khi thi công xong Lớp BTN hạt thô và được kỹ sư tư vấn chấp thuận thì mới được thi công hạng mục tiếp theo. III.Tưới nhựa dính bám và thi công lớp BTN hạt mịn dày 5cm toàn bộ mặt đường (từ ngày 5/4 đến 25/5/2013) - Công tác chuẩn bị: + Dùng ván khuôn cao khoảng 5, 0 cm rộng 6-7 cm, chiều dài một thanh 2, 2-2, 4 m để tránh bị vênh, có khoan lỗ Φ14, khoảng cách các lỗ khoan khoảng 1, 5m và dùng đinh thép Φ12 đóng giữ chặt ván khuôn theo hai mép vệt cần rải. + Dùng máy ép khí và nhân công vệ sinh sạch mặt đường cần rải BTN. + Tưới nhựa dính bám T/C = 0, 8 - 1.2 Kg / m2 - Tiến hành rải BTN: + Bê tông nhựa hạt mịn được vận chuyển bằng ôtô tự đổ từ trạm trộn đặt tại đầu tuyến tới công trường.Nhiệt độ BTN lúc xuất xưởng 150-160độ, nhiệt độ lúc lu lèn 70-130 độ. + Tiến hành rải BTN hạt mịn bằng máy rải NIGATA có hệ thống điều khiển tự động (SenSơ). + Ta chia làm hai vệt để rải, mỗi vệt rộng 5.50m. - Lu lèn BTN hạt mịn: Máy rải lớp BTN xong đến đâu, máy lu phải tiến theo đến đó, cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả nhất. Quá trình lu lèn như sau: 1 ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ GTCC-K50 + Đầu tiên dùng lu nhẹ bánh cứng 5-8T đi 2-3 lượt / điểm, V= 1.5-2.0Km / h. + Dùng lu bánh lốp 12T, đi 8-10 lượt / đIểm, tốc độ 5 lượt đầu 2-3Km/h, về sau tăng lên 5-6Km/h. + Cuối cùng dùng lu bánh cứng 12T đi 2-4 lượt / điểm, V= 2-3 Km /h. Việc quyết định số lượt lu của mỗi loại lu trên một điểm được quyết định bởi Kỹ sư tư vấn thông qua đầm thí điểm của vệt rải thí điểm. Trong quá trình lu lèn phải thường xuyên bôi ướt mặt bánh lu bằng nước, hoặc hỗn hợp nước + dầu hoả theo tỷ lệ 1/1. - Một số chú ý: + Khi máy lu khởi động, đổi hướng tiến lùi phải thao tác nhẹ nhàng, không làm xô đẩy hỗn hợp. Máy lu không được đỗ lại trên lớp BTN chưa được lu lèn chặt hoặc chưa nguội hẳn. + Sau 1-2 lượt lu nhẹ đầu tiên, phải kiểm tra độ dốc ngang bằng thước 3m và bổ xung ngay những chỗ chưa đạt yêu cầu khi hỗn hợp còn nóng. + Sau khi lu lèn xong, nếu thấy những chỗ cục bộ hư hỏng (Rời rạc, quá nhiều nhựa, bong bật, nứt nẻ...) phải đào bỏ ngay khi hỗn hợp chưa nguội hẳn, rồi quét sạch, bôi lớp nhựa lỏng ở đáy và xung quanh thành mép, sau đó đổ BTN có chất lượng tốt và đầm chặt. + Cuối mỗi vệt rải đặt ván khuôn ngang tạo mối nối ngang thẳng góc và sử dụng luôn ván khuôn ngang cho xe chạy êm thuận. + Tại mối nối giữa ngày hôm trước và hôm sau phải được đốt nóng tới nhiệt độ Quy trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường đó xác định. Ta xác định được trình tự thi công chi tiết kết cấu áo đường như sau: STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 cụng tỏc Thi công đắp lề trước lần 1 Định vị tim đường, mép phần xe chạy, mép lề đường Vận chuyển thành chắn, cọc sắt Lắp dựng thành chắn, cọc sắt lần 1 Tưới ẩm bề mặt lề đường lần 1, 2l/m2 Vận chuyển đất đắp lề đường lần 1 San rải đất đắp lề lần 1, Kr=1,4 Đầm nén sơ bộ đất đắp lề lần 1 Đầm nén chặt đất đắp lề lần 1, K95 Thi công lớp móng dưới: Cấp phối đá dăm loại I(dày 35cm) Tháo, dỡ thành chắn lần 1 San sửa bề mặt nền đường. Lu tăng cường bề mặt nền đường Tưới ẩm tạo dính bám với nền đường, 2l/m2 Vận chuyển cấp phối đá dăm Rải cấp phối đá dăm, Kr=1,3 1 ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 GTCC-K50 Lu sơ bộ cấp phối đá dăm loại I, kết hợp bù phụ Lu lèn chặt cấp phối đá dăm loại I Lu hoàn thiện Tưới nhũ tương lên bề mặt cấp phối đá dăm1l/m2 Thi công đắp lề trước lần 2 Vận chuyển thành chắn, cọc sắt Lắp dựng thành chắn, cọc sắt lần 2 Tưới ẩm bề mặt lề đường lần 2, 2l/m2 Vận chuyển đất đắp lề đường lần 2 San rải đất đắp lề lần 2, Kr=1,4 Đầm nén chặt đất đắp lề lần 2 Thi công lớp móng trên: CPĐD loại 1, dày 30cm Thỏo, dỡ thành chắn lần 2 Đào rónh thoỏt nước tạm thời Tưới ẩm tạo dính bám, 2l/m2 Vận chuyển CPĐD loại 1 Rải CPĐD loại 1, Kr=1,3 Lu lèn sơ bộ lớp CPĐD loại 1 , kết hợp bù phụ Lu lèn chặt lớp CPĐD loại 1 bằng lu bánh lốp Lu lèn hoàn thiện lớp CPĐD loại 1 Thi công đắp lề trước lần 3 Lấp rónh thoỏt nước tạm thời Vận chuyển thành chắn, cọc sắt Lắp dựng thành chắn, cọc sắt lần 3 Tưới ẩm bề mặt lề đường lần 3, 2l/m2 Vận chuyển đất đắp lề đường lần 3 San rải đất đắp lề lần 3, Kr = 1,4 Đầm nén chặt đất đắp lề lần 3 Thi cụng lớp nhựa thấm Thỏo, dỡ thành chắn lần 3 Chờ mặt đường khô se Thổi sạch bụi, chải mặt đường cho lộ đá lớn Tưới lớp nhũ tương nhựa thấm, 1.2l/m2 Chờ cho nhũ tương phân tích, 2 ngày Thi công lớp mặt dưới BTN thô, dày 7cm Vệ sinh mặt đường Tưới nhựa dính bám với lớp móng trên, 0.8l/m2 Vận chuyển BTN thô 1 ĐỒ ÁN XAY DỰNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 GTCC-K50 Rải BTN thụ, Kr=1,3 Lu sơ bộ BTN , kết hợp bù phụ Lu lốn chặt BTN thô Lu hoàn thiện BTN thô Thi cụng lớp mặt trờn BTN mịn, dày 5cm Vệ sinh mặt đường Tưới nhựa dính bám với lớp mặt dưới, 0.8l/m2 Vận chuyển BTN mịn Rải BTN mịn, Kr=1,3 Lu sơ bộ BTN mịn, kết hợp bù phụ Lu lốn chặt BTN mịn Lu hoàn thiện BTN mịn Kiểm tra hoàn thiện mặt đường CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ I.Khối lượng thi công nền Khối lượng thi công nền : Khối lượng đào :32111.39 m3 Khối lượng đắp K95 :12566.77m3 Khối lượng đào rãnh :344.91m3 II.Khối lượng thi công mặt Trên cơ sở phân tích hồ sơ dự án khả thi, tổng hợp khối lượng thi công mặt đường trên suốt chiều dài tuyến AB đó lựa chọn. Ta cú cỏc dữ liệu sau: -Diện tích thi công mặt đường - Phần mặt đường xe chạy : Cụng thức: Fm=Bm*L Trong đó: Fm : Diện tích mặt đường cần phải thi công Bm : Bề rộng mặt đường , Bm = 5.5(m) L: Chiều dài tuyến L = 1576.02 (m) => F=5.5*1576.02=8668.11(m2) - Phần lề gia cố : Fgc=Bgc*L = 1*1576.02 = 1576.02 (m2) Trong đó: Bgc = 2x0.5 =1 (m) bề rộng lề gia cố 1

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2016

Lập dự án đầu tư tuyến AB thuộc Phu Ma Nher. Ayun Pa, Gia Lai

GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG 3000 3000 2900 nGàY MƯA 21 LƯợNG MƯA 19 2600 20 20 18 16 2400 14 12 2200 10 2000 9 2000 8 1800 1600 1600 1800 1700 5 6 1800 4 7 12 2100 10 1900 8 6 1700 4 2 1400 Tháng Lượng mưa ngày mưa 24 22 22 2800 2800 Lượng mưa mm) ( 2900 số ngày mưa ngày) ( N TT NGHIP 8 9 10 11 12 1600 1 1700 2 1800 3 1800 4 1700 5 1900 6 2000 7 2100 2800 2900 2900 3000 8 5 6 4 7 9 10 12 19 21 20 0 22 III. MNG LI GIAO THễNG TRONG KHU VC 1/ ng b. H thng giao thụng khỏ thun li. H thng ng ni tnh c b trớ hp lý v c nõng cp kiờn c húa, m bo thụng sut n cỏc huyn, xó. Tuy nhiờn cn phi phỏt trin hn na cỏc h thng ng liờn xó, liờn huyn, nhm to thnh mng li giao thụng thụng sut, thỳc y nn kinh t phỏt trin. 2/ ng sụng. H thng sụng ngũi trong khu vc khụng dy c nhng mang nhiu c im ca sụng ngũi min nỳi cú chiu di ngn v dc, mc nc lờn xung theo mựa khụng thun tin cho giao thụng. IV. TèNH HèNH VT LIU A PHNG. Do tuyn A-B nm trong khu vc ng bng v i, nờn vt liu xõy dng tuyn tng i sn, trong quỏ trỡnh thi cụng cú th tn dng t t nn o sang nn p. Khu vc tuyn i qua cú nhiu dóy nỳi ỏ cú tr lng ỏ ln. V. KT LUN S CN THIT PHI U T Qua phõn tớch tỡnh hỡnh kinh t xó hi v giao thụng trong khu vc trờn nhn thy vic xõy dng tuyn ng A-B qua núi trờn l rt cn thit. Nú khụng nhng gii quyt tỡnh trng c s h tng giao thụng yu kộm trong khu vc, ỏp ng nhu cu i li ngy cng tng ca nhõn nhõn, to iu kin thun li cho vic giao thng phỏt NGUYN TIN LP 11 LP CTGTCC-K50 N TT NGHIP GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG trin kớnh t ca khu vc, nõng cao i sng vt cht tinh thn ca nhõn dõn m cũn gúp phn m bo quc phũng v an ninh quc gia. CHNG III CC YU T K THUT CA NG I. XC NH CP HNG V QUY Mễ MT CT NGANG NG Cho thnh phn lu lng xe nm thit k Lu lng (xe/ng.) 160 150 270 145 25 15 STT Thnh phn 1 2 3 4 5 6 Xe p Xe mỏy Xe con Xe ti nh Xe ti trung Xe ti nng 1. Xỏc nh cp hng ng Cp hng ng c xỏc nh da theo chc nng ý ngha tuyn ng, tc tớnh toỏn v lu lng xe thit k. Bng - H s quy i t xe cỏc loi ra xe con a hỡnh Xe p ng bng v i Nỳi CH THCH I. II. NGUYN TIN LP Xe mỏy 0,2 0,3 0,2 0,3 Loi xe Xe ti cú 2 trc v Xe con xe buýt di 25 ch 1,0 2,0 1,0 2,5 Xe ti cú 3 trc tr lờn v xe buýt ln Xe kộo moúc, xe buýt kộo moúc 2,5 4,0 3,0 5,0 Vic phõn bit a hỡnh c da trờn c s dc ngang ph bin ca sn nỳi, sn i nh sau: ng bng v i 30%; nỳi > 30% ng tỏch riờng xe thụ s thỡ khụng quy i xe p. 12 LP CTGTCC-K50 N TT NGHIP GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG T bng trờn v theo a hỡnh ng bng ta cú lu lng xe quy i ra xe con tiờu chun nh sau: STT Thnh phn 1 2 3 4 5 6 Xe p Xe mỏy Xe con Xe ti nh Xe ti trung Xe ti nng Lu lng (xe/ng.) H s quy i 160 150 270 145 25 15 Tng xcq/ng. 0,2 0,3 1,0 2,0 2,5 4,0 Lu lng quy i (xcq/ng.) 32 45 270 290 62,5 60 759,5 Theo quy trỡnh TCVN 4054-05, vi lu lng xe thit k l 760xcq/ng cp ca ng c quy nh l cp IV. Theo yờu cu thit k, tuyn ng thit k l ng ni cỏc trung tõm kinh t, chớnh tr, vn hoỏ ln. Vn tc thit k ca ng tng ng vi cp IV, vựng ng bng v i V tk=60 km/h. 2. Xỏc nh s ln xe Theo iu 4.2.2 quy trỡnh TCVN 4054-05 s ln xe trờn mt ct ngang c xỏc nh theo cụng thc: nlx = Trong ú : Ncgi: lu lng thit k gi cao im, tớnh theo 3.3.3.2 TCVN 4054-05 Ncgi = (0,10 ữ 0,12) Ntbn Ta ly: Ncgi = 0,11. Ntbn = 0,11x760 =83,6 xcq/h z: h s s dng nng lc thụng hnh; Theo iu 4.2.2 TCVN 4054-05 vi V= 60 km/h thỡ: NGUYN TIN LP 13 LP CTGTCC-K50 N TT NGHIP GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG z = 0,55 i vi ng ng bng. z = 0,77 vi vựng i nỳi. Ntt : nng lc thụng hnh thc t: Ntt = 1000 xcq/h Thay vo cụng thc xỏc nh nlx ta cú: nlx = = 83,6:( 0,55x1000)= 0.152 (ln) Theo bng 6 TCVN 4054-05 quy nh i vi ng cp IV vựng ng bng tc thit k 60 km/h, s ln xe ti thiu l 2 ln. Kin ngh ly theo quy trỡnh: n lx= 2 ln. 3. Xỏc nh b rng mt ct ngang Vi ng hai ln xe b rng mi ln c xỏc nh theo cụng thc sau: B= (b+c)/2 +x+y Trong ú : b: b rng thựng xe. c: khong cỏch gia hai bỏnh xe. x: khong cỏch t mộp sn thựng xe ti ln bờn cnh. y: khong cỏch t gia vt bỏnh xe n mộp phn xe chy. a x x B/2 Blề a c y Bmặt Blề (x,y xỏc nh qua thc nghim) Hỡnh 1: S xỏc nh b rng phn xe chy Cỏc tr s x, y c xỏc nh theo cụng thc thc nghim ca Zamakhaev: NGUYN TIN LP 14 LP CTGTCC-K50 N TT NGHIP GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG x = y = 0,5 + 0,005V (m) vi V=60 km/h l vn tc thit k Suy ra : x = y = 0,5+0,005V =0,8 m -i vi xe con: b = 1,8m , c = 1,68m . -i vi xe ti : b = 2,5m , c = 1,9m Vy: B rng ca mt ln xe chy l: -Vi xe con : B = 2,54m -Vi xe ti : B = 3,0 m Theo TCVN 4054-05 i vi ng cp IV vn tc thit k 60 km/h, b rng mi ln xe l 3,5m. i chiu quy trỡnh v tớnh toỏn ta chn b rng phn xe chy l B = 3,5 m. 4. Cỏc b phn trờn mt ct ngang Lề đất Lề Phần xe chạy Lề gia cố Chiều rộng nền đuờng Hỡnh 2: Cỏc b phn trờn mt ct ngang Kt hp gia tớnh toỏn v qui trỡnh, ta chn cỏc ch tiờu thit k mt ct ngang tuyn AB nh bng sau: SS Cỏc b phn ca MCN n v T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 S ln xe Chiu rng 1 ln Chiu rng mt ng dc ngang mt ng Chiu rng l ng Chiu rng l cú gia c Chiu rng l khụng gia c dc ngang l t Chiu rng nn ng Ln m m % m m m % m NGUYN TIN LP Tớnh toỏn Quy trỡnh 0.152 3,0 6 2 1,5 1 0,5 6 9 15 2 3,5 7 2 1,5 1 0,5 6 10 Kin ngh 2 3,5 7 2 1,5 1 0.5 6 10 LP CTGTCC-K50 N TT NGHIP GVHD: TH.S NGUYN HUY HNG II. XC NH CC YU T HèNH HC CA TUYN NG 2.1. Xỏc nh dc dc ln nht (imax) 2.1.1 Xỏc nh dc dc ti a theo c tớnh ng lc hc ca xe (theo iu kin sc kộo) imax= Dk f Dk: H s ng lc hc f :H s sc cn ln , ly bng 0.02, ph thuc vo loi mt ng l bờ tụng ỏt phan. Bng tra nhõn t ng lc Loi xe Xe tng ng Dk imax Xe con Motscovit 0,08 0,06 Xe ti trc 6-8 T Zil-130 0,05 0,03 Xe ti trc 10 T MAZ-500 0,04 0,02 Cn c vo bng trờn ta chn imax=6% 2.1.2. Xỏc nh dc dc tớnh theo lc bỏm Cụng thc: Db = >D Trong ú : D: c tớnh ng lc ca ụ tụ ó tớnh trờn Db= f ib j ib : dc dc tớnh theo lc bỏm. j : gia tc khi xe chuyn ng. G: trng lng ton xe Gb: trng lng tỏc dng lờn bỏnh xe ch ng c ly nh sau: -Vi xe ti -Vi xe con Gb= (0,6 ữ 0,7)*G. Gb=(0,5 ữ 0,55)*G : h s bỏm dc bỏnh xe vi mt ng ph thuc trng thỏi bỏnh xe vi mt ng, trng hp bt li nht (mt ng m v bn) ly =0,3 NGUYN TIN LP 16 LP CTGTCC-K50

Thứ Hai, 16 tháng 5, 2016

Hồ sơ CV là gì

Curriculum Vitae (continued) Additional Tips (Continued) • References: If you list references, provide title, university affiliation, and phone number • Your Dissertation: • • • If you are working on or have recently finished your doctoral degree, at least include a brief, clear summary of your thesis topic in the Education section. Including a separate one- or two- page abstract of your thesis at the end of your resume is recommended, but optional. In this attachment, concisely summarize your thesis work, placing it within its scholarly context, and noting its contribution to the field. Your summary should be comprehensible to people outside your field, but scholarly enough to interest people within your area of expertise. Looking at theses on related topics, in Rotch or Dewey Library, may help you write yours. If you do provide an abstract, write "(See Abstract Attached)" in the Education section of your CV, after the name of your thesis title. Cover Letter: A CV should always be accompanied by a cover letter. Web Resources for CV Writing MIT CV Workshop Online: http://web.mit.edu/career/www/workshops/CV/ Includes a timetable for pursuing academic positions. The Basics of Science CV’s (Chronicle of Higher Education): http://chronicle.com/jobs/2000/03/2000033102c.htm “CV Doctors” Mary Heiberger and Julia Miller Vick (The Chronicle of Higher Education) Advice for five CVs (social sciences, education, humanities, fine arts, and the sciences): http://chronicle.com/jobs/99/09/99091701c.htm, Rework the CVs of two faculty members and an administrator at various stages in their careers: http://chronicle.com/jobs/2000/10/2000102001c.htm, UC Berkeley’s advice on creating a CV: http://career.berkeley.edu/Phds/PhDCV.stm Stanford University career guides for graduate students (includes CV/Resume): http://cardinalcareers.stanford.edu/guides/grad.html How to Write a Statement of Teaching Philosophy: http://chronicle.com/jobs/news/2003/03/2003032702c/careers.html How to Write an Effective Research Statement (from University of Pennsylvania in PowerPoint) http://www.vpul.upenn.edu/careerservices/gradstud/Writing_Research_Statement.ppt CV’s for European countries (the term CV may be used for CV’s in industry): http://www.eurograduate.com Article on Teaching Portfolios (ScienceCareers.org): http://sciencecareers.sciencemag.org/career_development/previous_issues/articles/0980/the_art_of_teaching_s ession_2_using_portfolios_to_improve_and_evaluate_teaching/ Landing an Academic Job (by John Dantzig, U of IL Urbana-Champaign, mechanical engineering faculty: member) http://quattro.me.uiuc.edu/~jon/ACAJOB/Latex2e/academic_job.pdf How to Craft a Winning Resume and CV (ScienceCareers.org) http://sciencecareers.sciencemag.org/career_development/tools_resources/how_to_guides/how_to_craft_a_wi nning_resume 03/08

Thứ Bảy, 14 tháng 5, 2016

cv englistt

Sample 3.1 — Letter of application, hard copy version E-2 Apartment Heights Dr. Blacksburg, VA 24060 (540) 555-0101 abcd@vt.edu February 22, 2007 Dr. Michael Jr. Rhodes Principal, Wolftrap Elementary School 1205 Beulah Road Vienna, VA 22182 Dear Dr. Rhodes: I enjoyed our conversation on February 18th at the Family and Child Development seminar on teaching young children and appreciated your personal input about helping children attend school for the first time. This letter is to follow-up about the Fourth Grade Teacher position as discussed at the seminar. I will be completing my Bachelor of Science Degree in Family and Child Development with a concentration in Early Childhood Education at Virginia Tech in May of 2007, and will be available for employment at that time. The teacher preparation program at Virginia Tech includes a full academic year of student teaching. Last semester I taught second grade and this semester, fourth grade. These valuable experiences have afforded me the opportunity to: • • • • • develop lesson plans on a wide range of topics and varying levels of academic ability, work with emotionally and physically challenged students in a total inclusion program, observe and participate in effective classroom management approaches, assist with parent-teacher conferences, and complete In-Service sessions on diversity, math and reading skills, and community relations. Through my early childhood education courses I have had the opportunity to work in a private day care facility, Rainbow Riders Childcare Center, and in Virginia Tech’s Child Development Laboratory. Both these facilities are NAEYC accredited and adhere to the highest standards. At both locations, my responsibilities included leading small and large group activities, helping with lunches and snacks, and implementing appropriate activities. Both experiences also provided me with extensive exposure to the implementation of developmentally appropriate activities and materials. I look forward to putting my knowledge and experience into practice in the public school system. Next week I will be in Vienna, and I plan to call you then to answer any questions that you may have. I can be reached before then at (540) 555-7670. Thank you for your consideration. Sincerely, (handwritten signature) Donna Harrington Enclosure Sample 3.2 — Letter of application, e-mail version April 14, 2006 Mr. William Jackson Employment Manager Acme Pharmaceutical Corporation 13764 Jefferson Parkway Roanoke, VA 24019 jackson@acmepharmaceutical.com Dear Mr. Jackson: From your company''s web site I learned about your need for a sales representative for the Virginia, Maryland, and North Carolina areas. I am very interested in this position with Acme Pharmaceuticals, and believe that my education and employment background are appropriate for the position. While working toward my master’s degree, I was employed as a sales representative with a small dairy foods firm. I increased my sales volume and profit margin appreciably while at Farmer’s Foods, and I would like to repeat that success in the pharmaceutical industry. I have a strong academic background in biology and marketing, and think that I could apply my combination of knowledge and experience to the health industry. I will complete my master''s degree in marketing in mid-May and will be available to begin employment in early June. Enclosed is a copy of my resume, which more fully details my qualifications for the position. I look forward to talking with you regarding sales opportunities with Acme Pharmaceuticals. Within the next week I will contact you to confirm that you received my email and resume and to answer any questions you may have. Thank you for your consideration. Sincerely, Lynn A. Johnson 5542 Hunt Club Lane, #1 Blacksburg, VA 24060 (540) 555-8082 lajohnson@vt.edu Resume attached as MS Word document (assuming company web site instructed applicants to do this) Sample 3.3 — Letter of application, e-mail version March 14, 2008 Ms. Charlene Prince Director of Personnel Large National Bank Corporation Roanoke, VA 24040 cprince@largebank.com Dear Ms. Prince: As I indicated in our telephone conversation yesterday, I would like to apply for the marketing research position you advertised in the March 12th edition of the Roanoke Times and World News. With my undergraduate research background, my training in psychology and sociology, and my work experience, I believe I could make a valuable contribution to Large National Bank Corporation in this position. In May I will complete my Bachelor of Science in Psychology with a minor in Sociology from Virginia Polytechnic Institute and State University. As part of the requirements for this degree, I am involved in a senior marketing research project that has given me experience interviewing and surveying research subjects and assisting with the analysis of the data collected. I also have completed a course in statistics and research methods. In addition to academic work, my experience also includes working part-time as a bookkeeper in a small independent bookstore with an annual budget of approximately $150,000. Because of the small size of this business, I have been exposed to and participated in most aspects of managing a business, including advertising and marketing. As the bookkeeper, I produced monthly sales reports that allow the owner/buyer to project seasonal inventory needs. I also assisted with the development of ideas for special promotional events and calculated book sales proceeds after each event in order to evaluate its success. I believe that the combination of my business experience and social science research training is well-suited to the marketing research position you described. I have enclosed a copy of my resume with additional information about my qualifications. Thank you for your consideration. I look forward to receiving your reply. Sincerely, Jessica Lawrence 250 Prices Fork Road Blacksburg, VA 24060 (540) 555-1234 jessica.lawrence@vt.edu Resume text included in email below and attached as MS Word document Sample 3.4 — Letter of application, hard copy version 1000 Terrace View Apts. Blacksburg, VA 24060 (540) 555-4523 stevemason@vt.edu March 25, 2005 Mr. John Wilson Personnel Director Anderson Construction Company 3507 Rockville Pike Rockville, MD 20895 Dear Mr. Wilson: I read in the March 24th Washington Post classified section of your need for a Civil Engineer or Building Construction graduate for one of your Washington, DC, area sites. I will be returning to the Washington area after graduation in May and believe that I have the necessary credentials for the project. I have worked at various levels in the construction industry every summer since the 8th grade. As you can see from my resume, I worked several summers as a general laborer, gradually moved up to a carpenter, and last summer I worked as assistant construction manager on a 100 million dollar job. In addition to this practical experience, I will complete requirements for my Building Construction degree in May. As you may know, Virginia Tech is one of the few universities in the country that offers such a specialized degree for the construction industry. I am confident that my Building Construction degree, along with my years of construction industry experience, make me an excellent candidate for your job. The Anderson Construction Company projects are familiar to me, and my aspiration is to work for a company that has your excellent reputation. I would welcome the opportunity to interview with you. I will be in the Washington area during the week of April 12th and would be available to speak with you at that time. In the next week to ten days I will contact you to answer any questions you may have. Thank you for your consideration. Sincerely, (handwritten signature) Steve Mason Enclosure Sample 3.5 — Letter of inquiry about employment possibilities, e-mail version December 12, 2007 Mr. Robert Burns President, Template Division MEGATEK Corporation 9845 Technical Way Arlington, VA 22207 burns@megatek.com Dear Mr. Burns: I learned of MEGATEK through online research using the CareerSearch database through Career Services at Virginia Tech where I am completing my Master''s degree in Mechanical Engineering. From my research on your web site, I believe there would be a good fit between my skills and interests and your needs. I am interested in a software engineering position upon completion of my degree in May 2008. As a graduate student, I am one of six members on a software development team where we are writing a computer aided aircraft design program for NASA. My responsibilities include designing, coding, and testing of a graphical portion of the program which requires the use of GIARO for graphics input and output. I have a strong background in computer aided design, software development, and engineering, and believe that these skills would benefit the designing and manufacturing aspects of Template software. Enclosed is my resume which further outlines my qualifications. My qualifications make me well suited to the projects areas in which your division of MEGATEK is expanding efforts. I would appreciate the opportunity to discuss a position with you, and will contact you in a week or ten days to answer any questions you may have and to see if you need any other information from me such as a company application form or transcripts. Thank you for your consideration. Sincerely,

Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2016

ĐỒ ÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH DỰ ÁN QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCTGT

XII.2.3.4. Kt lun............................................................................................................ 161 CHNG XIII: KT LUN V KIN NGH....................................................162 XIII.1. KT LUN .......................................................................................................... 162 XIII.1.1. V HNG TUYN .................................................................................................... 162 XIII.1.2. V QUY Mễ ................................................................................................................. 162 XIII.1.3. V KT CU MT NG ....................................................................................... 163 XIII.1.4. V CễNG TRèNH TRấN TUYN ............................................................................... 163 XIII.1.5. NG GIAO NT GIAO .......................................................................................... 163 XIII.1.6. P MI TA LUY........................................................................................................... 164 XIII.1.7. X Lí NN T YU ................................................................................................ 164 XIII.1.8. THM LI MT NG C..................................................................................... 164 XIII.2. KIN NGH ......................................................................................................... 164 PH LC:........................................................................................................................ 165 BNG TNG HP CC KHI LNG CH YU................................................... 165 DANH MC TI LIU THAM KHO......................................................................... 175 PHN I: C S Lí LUN CHUNG V D N U T CHNG I: KHI QUT CHUNG V U T I.1. KHI NIM V U T. u t theo ngha rng nht, ú l quỏ trỡnh b vn t c mc ớch hay tp hp mc ớch nht nh no ú. Mc tiờu t c cú th l mc tiờu chớnh tr, vn hoỏ, kinh t cú kh nng sinh li hay tho món mt nhu cu nht nh no ú cho ngi b vn trong mt thi gian nht nh trong tng lai. u t l quỏ trỡnh b vn vo trong cỏc hot ng kinh t xó hi thu c cỏc li nhun di cỏc hỡnh thc khỏc nhau. cỏc lnh vc khỏc nhau li cú nhng nhỡn nhn, v nhng khỏi nim khỏc nhau v u t. Trong hot ng kinh t, u t c th hin c th hn v mang bn cht kinh t. ú l quỏ trỡnh b vn (bao gm tin, ngun lc, cụng ngh) vo cỏc hot ng sn xut, kinh doanh nhm thu li li nhun. õy l bn cht c bn ca hot ng u t. Trong hot ng kinh t khụng cú khỏi nim u t khụng li nhun. Trong lnh vc xõy dng c bn, hot ng u t c tin hnh bng cỏch xõy dng cỏc ti sn c nh. õy xõy dng c coi nh mt phng tin t c mc ớch u t. Quỏ trỡnh u t c bn l ton b cỏc hot ng ca ch u t t khi b vn n khi thu c kt qu thụng qua cỏc hot ng chuyn vn u t di dng tin t, sang ti sn phc v mc ớch u t. Mc ớch ca hot ng xõy dng c bn l to ra c cỏc ti sn cú nng lc sn xut hoc mc ớch phự hp vi mc ớch u t. I.2. MC TIấU U T. Xỏc nh c th mc tiờu l nhõn t quan trng m bo cho hot ng u t cú hiu qu. mi khớa cnh khỏc nhau thỡ quan im v hiu qu li khụng ging nhau. Mc tiờu u t ca Nh nc l hiu qu kinh t phi gn lin vi hiu qu xó hi: m bo phỳc li cụng cng di hn; m bo s phỏt trin v k thut, kinh t chung v di hn ca t nc; iu chnh c cu phỏt trin kinh t qua tng thi kỡ; m bo cỏc yờu cu bo v mụi trng, ti nguyờn t nc; m bo An ninh - Quc phũng; u t vo cỏc lnh vc m cỏc doanh nghip riờng l, t nhõn khụng th u t do nhu cu vn quỏ ln, ri ro cao, m cỏc lnh vc ny li rt cn thit i vi s phỏt trin chung ca t nc; Nõng cao i sng vt cht, vn hoỏ, tinh thn v cỏc li ớch cụng cng khỏc nh: giỏo dc, to vic lm, phõn phi thu nhp Mc tiờu u t ca cỏc doanh nghip gn lin vi li ớch kinh t: Cc tiu chi phớ v cc i li nhun; Cc i khi lng hng hoỏ bỏn ra th trng; Cc i giỏ tr ti sn ca cỏc c ụng tớnh theo giỏ th trng; t mc nht nh v hiu qu ti chớnh ca d ỏn; Duy trỡ s tn ti ca doanh nghip trong cnh tranh; Nõng cao uy tớn, cht lng sn phm chim lnh th trng; u t chiu sõu, i mi cụng ngh; u t ci hin iu kin lao ng ca doanh nghip; u t liờn doanh, liờn kt, hp tỏc vi nc ngoi nhm tranh th cụng ngh, m rng th trng Mc tiờu u t ca cỏ nhõn l ti a húa li nhun CHNG II: D N U T. II.1. KHI NIM V S CN THIT PHI U T THEO D N. Hot ng u t l hot ng b vn vo mt lnh vc sn xut, kinh doanh hay dch v nhm thu c mc tiờu li nhun. Cỏc hot ng u t l hot ng cho tng lai, chu s tỏc ng ca nhiu yu t t mụi trng bờn ngoi (kinh t, chớnh tr, xó hi) do ú cha nhiu yu t bt nh. Vỡ vy trong hot ng u t vic ỏnh giỏ y , phõn tớch trờn nhiu khớa cnh khỏc nhau v hot ng kinh t s u t trong tng lai l ht sc quan trng. Cú th núi, d ỏn u t c son tho tt l c s vng chc cho thc hiu u t d ỏn cú hiu qu. Khỏi nim d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh theo Lut xõy dng s 16/2003/QH11 ngy 26/11/2003: D ỏn u t xõy dng cụng trỡnh l tp hp cỏc xut cú liờn quan n vic b vn xõy dng mi, m rng hoc ci to nhng cụng trỡnh xõy dng nhm mc ớch phỏt trin, duy trỡ, nõng cao cht lng cụng trỡnh hoc sn phm, dch v trong mt thi hn nht nh. D ỏn u t l cụng c tin hnh cỏc hot ng u t, do ú bờn trong nú cha cỏc yu t c bn ca hot ng u t ú l: Xỏc nh c mc tiờu, mc ớch c th; Xỏc nh c hỡnh thc t chc thc hin; Xỏc nh c ngun ti chớnh tin hnh hot ng u t; Xỏc nh c khong thi gian thc hin mc tiờu d ỏn. Trc ht, d ỏn u t phi th hin rừ mc tiờu u t l gỡ, cú th l mc tiờu di hn, trung hn hay ngn hn hoc l mc tiờu chin lc hay l mc tiờu trc mt. Mc tiờu trc mt c biu hin thụng qua cỏc ch tiờu kinh t c th nh nng lc sn xut, quy mụ sn xut hay hiu qu kinh t. Cũn mc tiờu lõu di cú th l cỏc li ớch kinh t cho xó hi m d ỏn u t phi mang li. Hai l, ngun lc v cỏch thc t c mc tiờu. Nú bao gm c cỏc iu kin v bin phỏp vt cht thc hin nh vn, nhõn lc, cụng ngh... Ba l, vi khong thi gian bao lõu thỡ cỏc mc tiờu cú th t c v cui cựng l ai cú th thc hin hot ng u t ny v kt qu ca d ỏn. II.2. VAI TRề V YấU CU I VI D N U T. II.2.1. Vai trũ ca d ỏn u t. L phng tin tỡm i tỏc trong v ngoi nc liờn doanh b vn u t. L phng tin thuyt phc cỏc t chc ti chớnh tin t trong v ngoi nc ti tr cho vay vn. L c s xõy dng k hoch thc hin u t, theo dừi ụn c quỏ trỡnh thc hin v kim tra quỏ trỡnh thc hin d ỏn. L vn kin c bn cỏc c quan qun lý Nh nc xem xột, phờ duyt, cp giy phộp u t. L cn c quan trng nht theo dừi ỏnh giỏ v iu chnh kp thi nhng tn ng v vng mc trong quỏ trỡnh thc hin v khai thỏc d ỏn. D ỏn u t cú tỏc dng tớch cc gii quyt nhng vn ny sinh trong quan h gia cỏc bờn cú liờn quan n thc hin d ỏn. D ỏn u t l cn c quan trng xem xột, x lý hi ho mi quan h v quyn v ngha v ca cỏc bờn tham gia liờn doanh, gia liờn doanh v Nh nc Vit Nam. V õy cng l c s phỏp lý xột x khi cú tranh chp gia cỏc bờn tham gia liờn doanh. D ỏn u t cũn l cn c quan trng xõy dng hp ng liờn doanh, son tho iu lut ca doanh nghip liờn doanh. Vi nhng vai trũ nh vy khụng th coi vic xõy dng mt d ỏn u t l vic lm chiu l i tỡm i tỏc, xin cp vn, vay vn, xin giy phộp m phi coi õy l mt cụng vic nghiờn cu nghiờm tỳc bi nú xỏc nh rừ rng quyn li v ngha v ca chớnh bn thõn n v lp d ỏn trc Nh nc v nhõn dõn.