Trách nhiệm đầu tư đấu nối các nhà máy điện (theo Điều 26)
Trách nhiệm đầu tư đấu nối các nhà máy điện:
Trường hợp 1 (điểm A): NPT chịu trách nhiệm đầu tư sân phân phối (từ A đến B) và đường dây đấu nối sân phân phối
vào lưới truyền tải (từ B đến C)
Trường hợp 2 (điểm B): NMĐ chịu trách nhiệm đầu tư sân phân phối (từ A đến B) và NPT chịu trách nhiệm đầu tư
đường dây đấu nối sân phân phối vào lưới truyền tải (từ B đến C)
Trách nhiệm đầu tư đấu nối lưới điện, thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng
điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải (theo Điều 26)
Trách nhiệm đầu tư đấu nối các nhà máy điện:
Trường hợp 3 (điểm C): Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải
chịu trách nhiệm đầu tư trạm biến áp (từ C đến D) và NPT chịu trách nhiệm đầu tư đường dây đấu nối trạm biến áp vào lưới
truyền tải (từ B đến C)
Trường hợp 4 (điểm D): NPT chịu trách nhiệm đầu tư trạm biến áp (từ C đến D) và đường dây đấu nối trạm biến áp vào
lưới truyền tải (từ B đến C)
Thủ tục thỏa thuận đấu nối
Các bước thỏa thuận đấu nối
Thời gian
Bước 1(đấu nối mới hoặc thay đổi điểm đấu nối hiện tại): Thỏa thuận đấu nối
Gửi hồ sơ đề nghị đấu nối cho NPT
-
Xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối
Chuẩn bị dự thảo thỏa thuận đấu nối
Đơn vị
Khách hàng
30 ngày làm
việc
20 ngày làm
việc
Bước 2 (trước khi khách hàng phê duyệt TKKT): Thỏa thuận kỹ thuật
- Thỏa thuận các nội dung kỹ thuật chưa xác định được trong
bước 1 như phối hợp rơle bảo vệ so lệch, kết nối thông tin, quy
cách dây dẫn, phụ kiện điểm đấu nối
- Khách hàng hoàn thiện Hồ sơ đề nghị đấu nối (các nội dung
chưa xác định được trong bước 1) theo mẫu quy định tại các
Phụ lục 2A, 2B, 2C (thông tư 12/2010/TT-BCT)
Thực hiện đàm phán và ký thỏa thuận đấu nối
NPT và A0
NPT và A0
NPT và A0
Bước 3 (trước ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối): Kiểm tra, thử nghiệm và đóng điện điểm đấu nối
Khách hàng cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng
điện điểm đấu nối (thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, tài liệu
hướng dẫn vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo, biên
NPT, A0 và
bản nghiệm thu từng phần và toàn phần các thiết bị đấu nối); Dự
khách hàng
kiến lịch chạy thử và vận hành.
Ký biên bản kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
Trình tự thỏa thuận đấu nối
Ghi chú
Quy định tại các điều
40, 41 (thông tư 12/2010/TTBCT
Hồ sơ đề nghị đấu nối
theo mẫu quy định tại các Phụ
lục 2A, 2B, 2C (thông tư
12/2010/TT-BCT)
***
Thủ tục thỏa thuận đấu nối tuân thủ theo thông tư 12/2010/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 15/4/2010
về quy định hệ thống điện truyền tải (link download TT 12/2010). Chương V - Đấu nối vào lưới điện truyền tải (từ
điều 25 đến điều 55) quy định (i) điểm đấu nối, ranh giới phân định tài sản; (ii) các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị
đấu nối; (iii) thủ tục thoả thuận đấu nối; (iv) thực hiện thoả thuận đấu nối; (v) chuẩn bị đóng điện điểm đấu nối; (vi)
tách đấu nối và khôi phục đấu nối.
***
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét